Chỉ định:
- Người lớn: buồn nôn, nôn do: viêm dạ dày mạn tính, trào ngược thực quản, viêm đường tiêu hóa, nôn hậu phẩu, nôn do dùng thuốc, nôn do xạ trị hoặc đang dùng thuốc chống ung thư.
- Trẻ em: nôn chu kỳ, nôn mạn tính, chậm tiêu do đầy hơi, sau khi ăn, viêm thực quản trào ngược hay viêm loét dạ dày.
Liều dùng:
Nên dùng lúc bụng đói
- Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất .
- Người lớn và trẻ ≥ 12 tuổi và ≥ 35 kg: 10 ml x 1 - 3 lần /ngày, tối đa là 30 ml /ngày.
- Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ < 12 tuổi và trẻ vị thành niên < 35 kg: 0,25 mg /kg x 1 - 3 lần /ngày, tối đa 0,75 mg/kg/ngày.
- Bệnh nhân suy gan nhẹ: không cần chỉnh liều, suy thận: chỉnh liều và chỉ 1 - 2 lần /ngày nếu dùng nhắc lại.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm thuốc.
- Xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học, thủng ruột.
- U tuyến yên tiết prolactin.
Tác dụng phụ:
- Nhức đầu, căng thẳng, buồn ngủ.
- Nổi mẩn da, ngứa, phản ứng dị ứng thoáng qua.
- Chứng chảy sữa, vú to nam giới, ngực căng to hoặc đau nhức.
- Khô miệng, khát nước, co rút cơ bụng, tiêu chảy.
Lưu ý - thận trọng:
Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng. Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin khác:
- Tiêu chuẩn: TCCS.
- Lắc đều trước khi sử dụng.