CÔNG TY DƯỢC PHẨM USA - NIC PHARMA | ĐC: Lô 11D, đường C, KCN Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP.Hồ Chí Minh | ĐT: (028) 37.541.999 (5 Lines) - Fax: (028)37.543.999 | Email: nicpharma@vnn.vn - nic.pharma@yahoo.com

icon TAGIMEX 200

TAGIMEX 200
Nhóm điều trị: TIÊU HÓA - GAN MẬT - TIẾT NIỆU
Dạng bào chế: VIÊN NÉN BAO PHIM
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 Viên

 

Thành phần:

- Cimetidin

- Cimetidin ức chế cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2 của tế bào bìa dạ dày, ức chế tiết dịch acid cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả tiết dịch acid được kích thích bởi thức ăn, histamin, pentagastrin, cafein và insulin. Lượng pepsin do dạ dày sản xuất ra cũng giảm theo.


Chỉ định:

- Điều trị ngắn hạn: Loét tá tràng tiến triển.

- Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.

- Điều trị ngắn hạn loét dạ dày tiến triển lành tính.

- Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.

- Điều trị chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng

- Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger - Ellison, bệnh đau tuyến nội tiết.


Liều dùng:

- Người lớn:

  * Loét dạ dày, tá tràng: Dùng liều duy nhất 800 mg/ngày vào buổi tối trước lúc đi ngủ ít nhất trong 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất trong 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400 mg vào trước lúc đi ngủ.

  * Điều trị chứng trào ngược dạ dày - thực quản: 400 mg/lần, 4 lần/ngày (vào bữa ăn và trước lúc đi ngủ), dùng từ 4 đến 8 tuần.

  * Hội chứng Zollinger - Ellison: 400 mg/lần, 4 lần/ngày, có thể tăng tới 2,4 g/ngày.

- Trẻ em: theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ.


Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với cimetidin. 


Tác dụng phụ:

- Hiếm khi xảy ra tiêu chảy, mệt mỏi, mẩn đỏ.


Lưu ý - thận trọng:

- Trước khi dùng cimetidin điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư, vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây khó chẩn đoán.

- Giảm liều ở người bệnh suy gan, thận. 

- Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, bởi vậy khi dùng phối hợp với loại thuốc nào đó đều phải xem xét kỹ.

- Không dùng chung với phenytoin, theophylline và warfarin.


Hạn dùng:

- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.


Thông tin khác:

- Tiêu chuẩn: TCCS.


TÌM KIẾM SẢN PHẨM
Tên thuốc
Nhóm điều trị:
Dạng bào chế:
 

DANH MỤC SẢN PHẨM