Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: viêm mũi theo mùa hoặc không theo mùa, viêm kết mạc, mề đay
- Điều trị triệu chứng ho khan gây khó chịu, nhất là ho về đêm. Hỗ trợ tạm thời 1 số trường hợp mất ngủ
Liều dùng:
* Kháng Histamin, trị ho
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 1-2 viên/ngày 2-3 lần
- Trẻ em từ 6-15 tuổi: Uống 1/2 viên/ngày 2-3 lần
* Trị chứng mất ngủ:
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 1-4 viên lúc đi ngủ
- Trẻ em từ 6-15 tuổi: 1 viên lúc đi ngủ
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với thuốc kháng Histamin
- Không dùng cho người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, nhược cơ
- Không dùng trong các trường hợp quá liều do barbituric,opiat, rượu
- Người có tiền sử bị bạch cầu hạt liên quan đến dẫn xuất phenothiazin
- Người có nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niêu đạo tuyến tiền liệt
- Người có nguy cơ bị Glôcon góc đóng
- Trẻ em dưới 6 tuổi
- Phụ nữ có thai hay cho con bú
Tác dụng phụ:
- Thường gặp: mệt mỏi, uế oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ, khô miệng, đặc đờm, buồn ngủ.
- Ít gặp: táo bón, bí tiểu, rối loạn điều tiết mắt
Lưu ý - thận trọng:
- Ngưng điều trị nếu có phản ứng dị ứng
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bất thường về đông máu, rối loạn trầm trọng chức năng thận hoặc đang diều trị với thuốc kháng đông
- Phối hợp với thuốc kháng sinh nếu có biểu hiện nhiễm trùng
Tương tác thuốc:
- Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc này sẽ mạnh lên bởi: rượu, thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác. Ức chế hô hấp cũng đã xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc này. Tăng tác dụng thuốc hạ tuyến áp
- Tác dụng kháng Cholinergic của Alimemazin tăng lên khi phối hợp với các thuốc kháng Cholinergic khác dẫn tới táo bón, say sóng
- Alimemazin đối kháng với tác dụng trị liệu của Amphetamin, Levodopa, Clonidin, Guanethidin, Adrenalin
- Một số thuốc ngăn cản sự hấp thu của Alimemazin là các antacid, các thuốc chữa Parkinson, Lithi
Hạn dùng:
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.