Chỉ định:
- Làm giảm hữu hiệu những triệu chứng của bệnh đường hô hấp trên do phối hợp một chất đối kháng thụ thể H1 của Histamin và một tác nhân làm giảm sung huyết ở mũi.Các rối loạn này bao gồm chứng viêm mũi dị ứng và viêm mũi do vận mạch, bệnh cảm và cúm thông thường.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần 1 viên x 3 lần/ ngày
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có tiền sử không dung nạp thuốc hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân cao huyết áp nặng hay có bệnh mạch vành trầm trọng; bệnh nhân đã hay đang dùng các IMAO trong vòng 2 tuần trước đó. Dùng đồng thời Pseudoephedrin với thuốc này đôi khi có thể làm tăng huyết áp.
- Tác nhân kháng khuẩn Furazolidon được biết có gây một sự ức chế liên quan đến liều lượng với IMAO. Mặc dù không có báo cáo về cơn tăng huyết áp do dùng đồng thời LEMYTROL và Furazolidon, không nên dùng cùng một lúc 2 thuốc này
Tác dụng phụ:
- Dùng LEMYTROL đồng thời với các tác nhân giống giao cảm, như các thuốc chống sung huyết, thuốc chống trầm cảm Tricyclique, thuốc làm giảm ngon miệng và thuốc kích thích thần kinh giống amphetamin, hay dùng LEMYTROL đồng thời với các IMAO can thiệp vào quá trình dị hóa các amin giống giao cảm, đôi khi có thể làm tăng huyết áp. Do thuốc có chứa Pseudoephedrin, LEMYTROL có thể làm đảo ngược một phần tác động của các thuốc can thiệp vào hoạt động giao cảm, bao gồm bretylium, bethanidin, guanethidin, debrisoquin, methyldopa và các tác nhân ức chế alpha và beta adrenergique.
Lưu ý - thận trọng:
- Thuốc có thể gây buồn ngủ và làm ảnh hưởng về những xét nghiệm về thính giác. Bệnh nhân dùng thuốc không nên lái xe hay thao tác máy khi chưa xác định rõ các đáp ứng của cơ thể.
- Nên tránh dùng LEMYTROL với rượu, thuốc an thần.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân cao huyết áp, bệnh tim, tiểu đường, cường giáp, tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt và hẹp niệu đạo, bệnh gan. Và những bệnh nhân đang dùng thuốc chống trầm cảm loại Tricyclique, thuốc làm giảm sung huyết mũi, thuốc làm giảm ngon miệng…
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC :
- Kích thích hay ức chế TKTW, ngầy ngật, rối loạn giấc ngủ, ảo giác (hiếm). Nổi mẩn, nhanh nhịp tim, khô miệng, mũi và họng. Bí tiểu. Rối loạn tiêu hoá.
- Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hạn dùng:
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.